Chỉ số P/B chỉ thực sự hữu ích khi xem xét các công ty tài chính, hoặc công ty có giá trị tài sản tương đối lớn. b. Định nghĩa/Cách xác định: P/B= giá cổ phiếu/ (Book value/ số lượng cổ phiếu đang lưu hành bình quân) 8. BÀI TOÁN ÔN TẬP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH. (công thức này áp dụng cho bài toán trong bài này, bởi vì theo điều kiện của mỗi bài toán, chẳng hạn: Nếu tính lãi ròng thì bằng tổng lợi nhuận - tiền thuế - lãi vay. nhưng ở đây vì không có lãi vay nên lãi ròng chỉ bằng tổng lợi nhuận trừ tiền thuế thu nhập của DN là đủ). 1. Bài tập định giá tài sản có hướng dẫn giải cực hay . 2%/năm 13 13 Học viện Tài chính Ts. Nguyễn Minh Hoàng Bộ môn Định giá tài sản . Học viện tài chính Bộ . Giá chuyển nhượng đối với đất ở có đủ giấy tờ 1 Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá tài sản hợp pháp ở vị trí tương tự là 2.000 Tiếp nối phần 1 của series bài viết Các chỉ số tài chính doanh nghiệp cần lưu ý, chúng tôi tiếp tục đưa 04 chỉ số khác (về nợ và khả năng sinh lời) mà người quản lý có thể quan tâm và tham khảo cho doanh nghiệp của mình, từ đó đánh giá được kết quả hoạt động bài tập phân tích báo cáo tài chính có giải. xác định các nguyên tắc biên soạn. khảo sát chương trình đào tạo gắn với các giáo trình cụ thể. xác định thời lượng học về mặt lí thuyết và thực tế. điều tra với đối tượng sinh viên học tiếng nhật không chuyên Bộ tài liệu cách thức giải bài tập cai quản trị tài chính mang về những tình huống, bài toán tương quan đến các dòng chi phí tệ của tương đối nhiều nước, góp sinh viên làm cho quen với thị trường tiền tệ quốc tế. Những bài tập đều phải sở hữu lời giải và cÁc bÀi tẬp vỀ tÌm giÁ trỊ lỚn nhẤt nhỎ nhẤt lỚp 9 hijadobravoda.com soạn và reviews tới các bạn học sinh thuộc quý thầy cô xem thêm tài liệu Tìm giá trị lớn số 1 và giá chỉ trị nhỏ nhất của biểu thức đựng dấu căn. WDGjHw. Nội dung Text Ví dụ về phân tích báo cáo tài chính bằng các chỉ số tài chính Bài 01 Tại công ty xuất nhập khẩu Minh Thủy có báo cáo tài chính của các năm 2007;2008 như sau TÀI SẢN 2008 2007 NGUỒN VỐN 2008 2007 NGẮN HẠN 63, 68, PHẢI TRẢ 63, 58, 15, 14, ngắn hạn 58, 52, tồn kho 40, 45, ngắn hạn 36, 35, thu KH 8, 9, trả NB 20, 16, nộp NS 2, 1, dài hạn 5, 6, DÀI HẠN 78, 74, CSH 77, 84, 90, 84, KD 77, 84, hao 12, 10, chưa PP XN TỔNG CỘNG 141, 142, 141, 142, CHỈ TIÊU 2008 2007 +- Ghi chú thu 285,000 244,000 chi phí 181,800 156,480 Biến phí trên doanh thu 171,000 146,400 60% Định phí 10,800 10,080 103,200 87,520 vay I 4,100 4,100 10% 99,100 83,420 thu nhập DNT 24,775 20,855 25% tức ưu đãi PD - - 9% 74,325 62,565 cổ phiếu thường 7,750 8,400 cổ phiếu Yêu cầuAnh chị hãy phân tích báo cáo tài chính trên và đưa ra kết luận Bài giải đề nghị CHỈ TIÊU CÔNG THỨC 2008 2007 Tăng/Gỉam 1Chỉ tiêu tổng quát Tỷ trọng TS NH TS ngắn hạn Tổng TS Tỷ trọng TS DH TS DÀI HẠN Tổng TS Tỷ trọng nợ Tổng nợ Tổng NV Tỷ trọng VCSH VCSH Tổng NV 2 Chỉ tiêu cụ thể Chỉ tiêu thanh toán tiêu TT hiện thời TS ngắn hạn Nợ ngắn hạn tiêu TT nhanh TS NH -HTK Nợ ngắn hạn Chi tiêu TT tức thời Tiền và TĐ Nợ ngắn hạn Vốn lưu động thuần TS ngắn hạn -NNH 4,500 16,000 CT hiệu suất sử dụng TS Vòng quay Tổng TS Tổng DT thuần Tổng Tài sản BQ Vòng quay TS ngắn hạn Tổng DT thuần TS ngắn hạn BQ Vòng quay TS dài hạn Tổng DT thuần Tài sản dài hạn BQ quay hàng tổn kho Tổng DT thuần Hàng tồn kho BQ Vòng quay KPT Tổng DT thuần khoản phải thu BQ Chỉ tiêu Cơ cấu nguồn vốn Tỷ số nợ Tổng nợ Tổng nguồn vốn Tỷ số đảm bảo nợ Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu hiệu quả đầu tư vốn và huy động vốn DOL Tốc độ tăng EBIT Tốc độ tăng DT DFL Tốc độ tăng EPS Tốc độ tăng EBIT DCL Tốc độ tăng EPS Tốc độ tăng DT số doanh lợi Tỷ suất LN trên DT EAT ROS Tổng DT thuần Tỷ suất LN trên tổng TS EAT 53 44 ROA Tổng Tài sản BQ suất LN trên VCSH EAT 96 74 ROE VCSH Tỷ số TT lãi vay EBIT 25 21 Lãi vay I TÀI SẢN ĐẦU TƯ VỐN DOANH THU 63, VỐN NH 68, 244,000 285,000 DOANH LỢI GIÁ TRỊ DN Tỉ trọng ROS VỐN DH 74, 78, CHI PHÍ ROA Tỉ trọng ROE TC 142, 141, N-VỐN HUY ĐỘNG VỐN HIÊU SUẤT NỢ PT 58, 63, Vqtts Tỉ trọng Vqtsnh VCSH 84, 77, Vqtsdh Tỉ trọng Vqhtk TC 142, 141, Vqkpt HiỆU QUẢ DOL DFL DCL CHỈ TIÊU THANH TOÁN CT TT HT CT TT N CT TT TT VLĐ T 16,000 4500 Trong những năm qua, các nhà đầu tư và nhà phân tích đã phát triển nhiều công cụ, khái niệm và kỹ thuật phân tích để so sánh các điểm mạnh và điểm yếu tương đối của các công ty. Những công cụ, khái niệm và kỹ thuật này tạo thành cơ sở của phân tích cơ bản. Cùng Phân tích tài chính tham khảo 20 chỉ số tài chính được sử dụng phổ biến nhất nhé! 20 Chỉ Số Tài Chính Được Sử Dụng Phổ Biến Nhất1. Phân tích tỷ lệ2. Tỷ lệ hoạt động3. Vòng quay hàng tồn kho4. Vòng quay khoản phải thu5. Vòng quay khoản phải trả6. Vòng quay tài sản7. Tỷ số thanh khoản8. Tỷ lệ hiện tại9. Tỷ lệ khả năng thanh toán nhanh10. Tỷ lệ tiền mặt11. Tỷ số khả năng thanh toán12. Nợ trên tài sản tỷ lệ13. Tỷ lệ nợ trên vốn14. Nợ cho vốn chủ sở hữu15. Tỷ lệ bảo hiểm lãi suất16. Tỷ lệ lợi nhuận17. Biên lợi nhuận gộp18. Biên lợi nhuận hoạt động19. Biên lợi nhuận ròng20. ROA và ROEBài viết liên quan Dưới đây là 20 chỉ số tài chính thường được các nhà phân tích sử dụng để có thể đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp 1. Phân tích tỷ lệ Phân tích tỷ lệ là công cụ được phát triển để thực hiện phân tích định lượng trên các con số được tìm thấy trên báo cáo tài chính. Các tỷ lệ giúp liên kết ba báo cáo tài chính với nhau và đưa ra các số liệu có thể so sánh giữa các công ty và giữa các ngành, lĩnh vực. ⇒ Phân tích tỷ lệ là một trong những kỹ thuật phân tích cơ bản được sử dụng rộng rãi nhất. Tuy nhiên, tỷ lệ tài chính khác nhau giữa các ngành và lĩnh vực khác nhau và so sánh giữa các loại công ty hoàn toàn khác nhau thường không hợp lệ. Ngoài ra, điều quan trọng là phải phân tích các xu hướng trong tỷ lệ của công ty thay vì chỉ nhấn mạnh vào một con số trong một giai đoạn. biên bản cấn trừ công nợ Tỷ lệ là gì? Nó có một biểu thức toán học liên quan đến số này với số khác, thường cung cấp một so sánh tương đối. học nghiệp vụ xuất nhập khẩu Các tỷ số tài chính không khác nhau, chúng tạo thành một cơ sở so sánh giữa các số liệu được tìm thấy trên báo cáo tài chính. Như với tất cả các loại phân tích cơ bản, thường là hữu ích nhất để so sánh các tỷ lệ tài chính của một công ty với các công ty khác. Tỷ lệ tài chính có bốn loại Hoạt động, Thanh khoản, Khả năng thanh toán và Lợi nhuận. 2. Tỷ lệ hoạt động Tỷ lệ hoạt động được sử dụng để đo lường hiệu quả của một công ty sử dụng tài sản của mình. Các tỷ lệ cung cấp cho các nhà đầu tư một ý tưởng về hiệu suất hoạt động tổng thể của một công ty. Các tỷ lệ hoạt động đo lường tốc độ mà công ty đang chuyển qua tài sản hoặc nợ của mình. Nói cách khác, họ trình bày số lượng hàng tồn kho mỗi năm được bổ sung hoặc các khoản phải thu được thu thập. 3. Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán / bình quân hàng tồn kho. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. ⇒ Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. học kế toán thuế Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Xem chi tiết Vòng quay hàng tồn kho là gì? Phân tích vòng quay hàng tồn kho 4. Vòng quay khoản phải thu Tỷ lệ vòng quay khoản phải thu = doanh thu thuần / khoản phải thu trung bình. Tỷ lệ vòng quay khoản phải thu là thước đo mức độ nhanh chóng và hiệu quả của một công ty thu thập trên các hóa đơn chưa thanh toán. Vòng quay khoản phải thu cho biết công ty thu thập bao nhiêu lần và chuyển thành tiền mặt khách hàng của mình. Một lần nữa, doanh thu cao so với các công ty cùng ngành có nghĩa là tiền được thu thập nhanh hơn để sử dụng trong công ty, nhưng hãy chắc chắn phân tích tỷ lệ doanh thu liên quan đến các đối thủ cạnh tranh của hãng. Tỷ lệ vòng quay khoản phải thu rất cao cũng có thể có nghĩa là chính sách tín dụng của công ty quá nghiêm ngặt, khiến công ty bỏ lỡ cơ hội bán hàng. Ngoài ra, doanh thu thấp hoặc giảm có thể báo hiệu rằng khách hàng đang vật lộn để thanh toán hóa đơn của họ. Xem thêm Cách tính vòng quay khoản phải thu 5. Vòng quay khoản phải trả Vòng quay khoản phải trả đo lường mức độ nhanh chóng một công ty trả hết tiền nợ cho nhà cung cấp. Tỷ lệ = Doanh thu mua hàng thường niên / Các khoản phải trả trung bình. Một con số cao so với mức trung bình của ngành cho thấy công ty đang thanh toán nhanh cho các chủ nợ và ngược lại. khóa học về logistics – Tỷ lệ vòng quay khoản phải trả cao bất thường có thể thấy rằng công ty đó không sử dụng tín dụng họ được gia hạn, hoặc đó có thể là kết quả của việc công ty đó tận dụng các khoản chiết khấu thanh toán sớm. – Tỷ lệ vòng quay khoản phải trả thấp có thể chỉ ra rằng một công ty đang gặp khó khăn trong việc thanh toán hóa đơn hoặc công ty đang tận dụng các chính sách tín dụng của nhà cung cấp khoan dung. Hãy chắc chắn để phân tích xu hướng trong tỷ lệ vòng quay khoản phải trả, vì một sự thay đổi trong một giai đoạn có thể được gây ra bởi các vấn đề về thời gian như công ty có được hàng tồn kho bổ sung cho một giao dịch mua lớn hoặc chuẩn bị cho mùa bán hàng cao. Cũng hiểu rằng các chỉ tiêu công nghiệp có thể thay đổi đáng kể. 6. Vòng quay tài sản Vòng quay tài sản đo lường hiệu quả của một Doanh nghiệp sử dụng tổng tài sản của mình để tạo ra doanh thu. Công thức để tính tỷ lệ này chỉ đơn giản là doanh thu thuần chia cho tổng tài sản trung bình. Tỷ lệ vòng quay tài sản thấp có thể có nghĩa là công ty không hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của mình hoặc đang hoạt động trong một môi trường thâm dụng vốn. Ngoài ra, có thể chỉ ra lựa chọn chiến lược của ban quản lý để sử dụng phương pháp sử dụng nhiều vốn hơn trái ngược với cách tiếp cận sử dụng nhiều lao động hơn. 7. Tỷ số thanh khoản Tỷ lệ thanh khoản là một số tỷ lệ được sử dụng rộng rãi nhất bên cạnh tỷ lệ lợi nhuận. Chúng đặc biệt quan trọng đối với các chủ nợ. Các tỷ lệ này đo lường một khả năng vững chắc để đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn của nó. diễn đàn kế toán doanh nghiệp Mức độ thanh khoản cần thiết khác nhau từ ngành công nghiệp. Một số ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều tiền mặt hơn những ngành khác. Ví dụ, các cửa hàng tạp hóa sẽ cần nhiều tiền mặt hơn để mua hàng tồn kho liên tục so với các công ty phần mềm, vì vậy tỷ lệ thanh khoản của các công ty trong hai ngành này không thể so sánh với nhau. Cũng cần lưu ý xu hướng thanh khoản của công ty theo tỷ lệ thanh khoản theo thời gian. 8. Tỷ lệ hiện tại Tỷ lệ hiện tại đo lường tài sản hiện tại của công ty so với các khoản nợ hiện tại của công ty. Tỷ lệ hiện tại cho biết liệu công ty có thể trả hết các khoản nợ ngắn hạn trong trường hợp khẩn cấp hay không bằng cách thanh lý tài sản hiện tại. Tài sản hiện tại được tìm thấy ở đầu bảng cân đối kế toán và bao gồm các chi tiết đơn hàng như tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho, trong số những thứ khác. Tỷ lệ hiện tại THẤP cho thấy một công ty có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ hiện tại của họ trong ngắn hạn và xứng đáng được điều tra thêm. Chẳng hạn, tỷ lệ hiện tại dưới 1,00 lần, có nghĩa là ngay cả khi công ty thanh lý tất cả các tài sản hiện tại của mình, công ty vẫn không thể trang trải các khoản nợ hiện tại. Tỷ lệ hiện tại CAO cao cho thấy mức độ thanh khoản cao và ít có khả năng bị siết chặt tiền mặt. Tuy nhiên, tỷ lệ hiện tại quá cao có thể cho thấy công ty đang mang quá nhiều hàng tồn kho, cho phép các khoản phải thu được thực hiện với các tiêu chuẩn thu thanh toán lỏng lẻo hoặc đơn giản là giữ quá nhiều tiền mặt. Mặc dù những vấn đề này thường không dẫn đến mất khả năng thanh toán, nhưng chắc chắn chúng sẽ làm tổn thương đến lợi nhuận của công ty. 9. Tỷ lệ khả năng thanh toán nhanh Tỷ lệ khả năng thanh toán nhanh là tỷ lệ thanh khoản nghiêm ngặt hơn tỷ lệ hiện tại. Tỷ lệ này so sánh tiền mặt, chứng khoán thị trường ngắn hạn và các khoản phải thu với các khoản nợ hiện tại. Ý nghĩ đằng sau tỷ lệ nhanh là các chi tiết đơn hàng nhất định, chẳng hạn như chi phí trả trước, đã được thanh toán để sử dụng trong tương lai và không thể nhanh chóng và dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt cho mục đích thanh khoản. Chi tiết đơn hàng chính được loại trừ trong tỷ lệ nhanh là hàng tồn kho, có thể chiếm một phần lớn tài sản hiện tại nhưng có thể không dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Trong thời gian căng thẳng, hàng tồn kho cao trên tất cả các công ty trong ngành có thể làm cho việc bán hàng tồn kho trở nên khó khăn. Ngoài ra, nếu kho dự trữ của công ty quá chuyên biệt hoặc gần như lỗi thời, chúng có thể có giá trị ít hơn đáng kể cho người mua tiềm năng. Ví dụ, hãy xem xét Apple Inc. AAPL, được biết là sử dụng các bộ phận chuyên dụng cho các sản phẩm của mình. Nếu công ty cần thanh lý nhanh hàng tồn kho, thì các kho dự trữ mà nó đang mang có thể có giá trị thấp hơn rất nhiều so với số liệu hàng tồn kho mà nó mang trên sổ kế toán. 10. Tỷ lệ tiền mặt Tỷ lệ thanh khoản bảo thủ nhất là tỷ lệ tiền mặt, được tính đơn giản là tiền mặt và chứng khoán thị trường ngắn hạn chia cho các khoản nợ hiện tại. Tiền mặt và chứng khoán thị trường ngắn hạn đại diện cho các tài sản có tính thanh khoản cao nhất của một Doanh nghiệp. Chứng khoán thị trường ngắn hạn bao gồm các tài sản có tính thanh khoản cao ngắn hạn như cổ phiếu giao dịch công khai, trái phiếu và các tùy chọn nắm giữ dưới một năm. Trong điều kiện thị trường bình thường, các chứng khoán này có thể dễ dàng được thanh lý trên một sàn giao dịch. học xuất nhập khẩu online Mặc dù tỷ lệ này thường được coi là bảo thủ nhất và rất đáng tin cậy, có thể ngay cả chứng khoán thị trường ngắn hạn cũng có thể bị giảm giá đáng kể trong các cuộc khủng hoảng thị trường. 11. Tỷ số khả năng thanh toán Tỷ số khả năng thanh toán đo lường khả năng của một công ty để đáp ứng các nghĩa vụ dài hạn. Phân tích các tỷ lệ khả năng thanh toán cung cấp cái nhìn sâu sắc về cấu trúc vốn của công ty cũng như mức độ đòn bẩy tài chính mà một công ty đang sử dụng. Một số tỷ lệ khả năng thanh toán cho phép các nhà đầu tư xem liệu một công ty có đủ dòng tiền để trả lãi liên tục và các khoản phí cố định khác hay không. Nếu một công ty không có đủ dòng tiền, công ty rất có thể bị gánh quá nhiều nợ và trái chủ có thể buộc công ty vỡ nợ. 12. Nợ trên tài sản tỷ lệ Tỷ lệ nợ trên tài sản là tỷ lệ khả năng thanh toán cơ bản nhất, đo lường tỷ lệ phần trăm của tổng tài sản của một công ty được tài trợ bằng nợ. Tỷ lệ được tính bằng cách chia tổng nợ phải trả cho tổng tài sản. Một con số cao có nghĩa là công ty đang sử dụng một lượng đòn bẩy tài chính lớn hơn, điều này làm tăng rủi ro tài chính của nó dưới hình thức thanh toán lãi cố định. 13. Tỷ lệ nợ trên vốn Tỷ lệ nợ trên vốn rất giống nhau, đo lường tổng số vốn của một công ty tổng nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu được cung cấp bằng nợ nợ ngắn hạn và dài hạn. Một lần nữa, tỷ lệ cao có nghĩa là đòn bẩy tài chính và rủi ro cao. Mặc dù đòn bẩy tài chính tạo ra rủi ro tài chính bổ sung bằng cách tăng các khoản thanh toán lãi cố định, nhưng lợi ích chính của việc sử dụng nợ là nó không làm giảm quyền sở hữu. Về lý thuyết, thu nhập được chia cho các chủ sở hữu ít hơn, tạo thu nhập trên mỗi cổ phiếu cao hơn. Tuy nhiên, rủi ro tài chính gia tăng của đòn bẩy cao hơn có thể khiến công ty tuân thủ các giao ước nợ chặt chẽ hơn. Các giao ước này có thể hạn chế các cơ hội tăng trưởng và khả năng thanh toán hoặc tăng cổ tức của công ty. 14. Nợ cho vốn chủ sở hữu Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường số vốn nợ mà công ty sử dụng so với lượng vốn chủ sở hữu mà công ty sử dụng. 15. Tỷ lệ bảo hiểm lãi suất Tỷ lệ bảo hiểm lãi suất, còn được gọi là số lần lãi thu được, đo lường dòng tiền của công ty được tạo ra so với các khoản thanh toán lãi. Tỷ lệ được tính bằng cách chia EBIT thu nhập trước lãi và thuế cho các khoản thanh toán lãi. Với tỷ lệ bảo hiểm lãi suất, điều quan trọng là phân tích trong những năm tốt. Hầu hết các công ty sẽ hiển thị bảo hiểm lãi suất vững chắc trong các chu kỳ kinh tế mạnh mẽ, nhưng bảo hiểm lãi suất có thể xấu đi nhanh chóng trong thời kỳ suy thoái kinh tế. 16. Tỷ lệ lợi nhuận Tỷ lệ lợi nhuận được cho là tỷ lệ được sử dụng rộng rãi nhất trong phân tích đầu tư. Các tỷ lệ này bao gồm các tỷ lệ phổ biến, chẳng hạn như tỷ suất lợi nhuận gộp, hoạt động và lợi nhuận ròng. Các tỷ lệ này đo lường khả năng của công ty bạn để kiếm được lợi nhuận tương xứng. Khi phân tích tỷ suất lợi nhuận của công ty, luôn luôn thận trọng khi so sánh họ với những người trong ngành và các đối thủ cạnh tranh gần. Lợi nhuận sẽ khác nhau giữa các ngành công nghiệp. Các công ty hoạt động trong các ngành công nghiệp mà sản phẩm chủ yếu là hàng hóa của người Hồi giáo sản phẩm dễ dàng được nhân rộng bởi các công ty khác thường có tỷ suất lợi nhuận thấp. Các ngành công nghiệp cung cấp các sản phẩm độc đáo với rào cản gia nhập cao thường có tỷ suất lợi nhuận cao. Ngoài ra, các công ty có thể nắm giữ lợi thế cạnh tranh quan trọng dẫn đến tăng tỷ suất lợi nhuận. 17. Biên lợi nhuận gộp Biên lợi nhuận gộp là tổng thu nhập doanh thu trừ chi phí hàng bán chia cho doanh thu thuần. Tỷ lệ phản ánh quyết định giá cả và chi phí sản phẩm. Đối với hầu hết các công ty, tỷ suất lợi nhuận gộp sẽ bị ảnh hưởng khi cạnh tranh tăng lên. Nếu một công ty có tỷ suất lợi nhuận gộp cao hơn so với điển hình của ngành, công ty có khả năng nắm giữ lợi thế cạnh tranh về chất lượng, nhận thức hoặc thương hiệu, cho phép công ty tính phí nhiều hơn cho các sản phẩm của mình. Ngoài ra, công ty cũng có thể nắm giữ lợi thế cạnh tranh về giá thành sản phẩm do kỹ thuật sản xuất hiệu quả hoặc quy mô kinh tế. Hãy nhớ rằng nếu một công ty là động lực đầu tiên và có tỷ suất lợi nhuận đủ cao, các đối thủ cạnh tranh sẽ tìm cách thâm nhập thị trường, điều này thường buộc lợi nhuận giảm xuống. 18. Biên lợi nhuận hoạt động Biên lợi nhuận hoạt động được tính bằng cách chia thu nhập hoạt động tổng thu nhập trừ chi phí hoạt động cho doanh thu thuần. Lợi nhuận hoạt động kiểm tra mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí quản lý kiểm soát. Tăng biên hoạt động thường được xem là một dấu hiệu tốt, nhưng các nhà đầu tư chỉ nên tìm kiếm lợi nhuận hoạt động mạnh mẽ, nhất quán. 19. Biên lợi nhuận ròng Biên lợi nhuận ròng so sánh thu nhập ròng của công ty với doanh thu thuần. Tỷ lệ này được tính bằng cách chia thu nhập ròng, hoặc điểm mấu chốt của công ty, cho doanh thu thuần. Nó đo lường khả năng vững chắc của công ty để chuyển doanh số thành thu nhập cho các cổ đông. Các nhà đầu tư nên tìm kiếm các công ty có tỷ suất lợi nhuận ròng mạnh và ổn định. 20. ROA và ROE Hai tỷ lệ sinh lời khác cũng được sử dụng rộng rãi lợi nhuận trên tài sản ROA và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE. Xem chi tiết ROA Là Gì? Chỉ Số ROA Bao Nhiêu Là Tốt? Chỉ số ROE là gì? Ý nghĩa và cách tính ROE Lợi nhuận trên tài sản được tính bằng thu nhập ròng chia cho tổng tài sản, là thước đo hiệu quả của một công ty sử dụng tài sản của mình một cách hiệu quả. Tỷ lệ cao có nghĩa là công ty có thể tạo thu nhập hiệu quả bằng cách sử dụng tài sản của mình. Là một biến thể, một số nhà phân tích muốn tính lợi nhuận của tài sản từ thu nhập trước thuế và tiền lãi bằng cách sử dụng EBIT chia cho tổng tài sản. Trong khi lợi nhuận trên tài sản đo lường thu nhập ròng, là lợi nhuận của chủ sở hữu vốn, so với tổng tài sản, có thể được tài trợ bằng nợ và vốn chủ sở hữu, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đo lường thu nhập ròng cổ tức thấp hơn so với tổng vốn chủ sở hữu cổ đông. Tỷ lệ này đo lường mức thu nhập được quy cho các cổ đông so với khoản đầu tư mà các cổ đông đưa vào công ty, tính đến số nợ, hoặc đòn bẩy tài chính, một công ty sử dụng. Đòn bẩy tài chính cho thấy tác động của thu nhập đối với ROE trong cả năm tốt và năm xấu. Nếu có sự khác biệt lớn giữa lợi nhuận trên tài sản và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, công ty có thể sẽ kết hợp một khoản nợ lớn. Trong trường hợp đó, cần thận trọng kiểm tra chặt chẽ tỷ lệ thanh khoản và khả năng thanh toán. Kết luận Phân tích tỷ lệ là một hình thức phân tích cơ bản liên kết ba báo cáo tài chính. Các tỷ lệ cung cấp các số liệu hữu ích có thể so sánh giữa các ngành và lĩnh vực. Sử dụng các tỷ số tài chính, các nhà đầu tư có thể phát triển và thấy được sức hút của công ty dựa trên vị thế cạnh tranh, sức mạnh tài chính và lợi nhuận của công ty. >>>Xem thêm 07 điểm cần lưu ý khi đánh giá tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp Phân tích tài chính chúc các bạn thành công! Trên đây là những chia sẻ của Phân tích tài chính giúp các bạn hiểu rõ hơn về các chỉ số tài chính phổ biến được các nhà phân tích sử dụng để có thể đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu các bạn chưa có kiến thức nền tảng về tài chính có thể tham khảo Khóa học tài chính cho người không chuyên không yêu cầu kiến thức đầu vào để được các chuyên gia hướng dẫn chi tiết File excel phân tích BCTC mẫu và chỉ số tài chính “chuẩn theo ngành”Phân tích báo cáo tài chính là việc xác định những điểm mạnh và những điểm yếu hiện tại của một công ty qua việc tính toán và phân tích những tỷ số khác nhau n1. Đầu tiên các bạn nhập số liệu của bảng cân đối kế toán và báo cáo lãi lỗ 2. Nhập dữ liệu vào phần báo cáo lãi lỗ 3. Sau đó xem kết quả các chỉ số tài chính và so sánh với các ngành nghề Hình ảnh Chỉ số tài chính “chuẩn theo ngành” đối với lĩnh vực thương mại dịch vụ. Báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, thu hút sự quan tâm của nhiều đối tượng ở bên trong và ngoài doanh nghiệp với một giác độ khác nhau. – Đối với nhà quản lý doanh nghiệp, báo cáo tài chính cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng như tình hình và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động và họ sẽ phân tích đánh giá và đề ra được các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.– Đối với nhà nước như tài chính, ngân hàng kiểm toán, thuế… BCTC là tài liệu quan trọng trong việc kiểm tra giám sát, hướng dẫn, tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện các chính sách, chế độ kinh tế tài chính của doanh nghiệp.– Đối với nhà đầu tư, các nhà cho vay báo cáo tài chính giúp họ nhận biết khả năng về tài chính, tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng sinh lời, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mức độ rủi ro… để họ cân nhắc, lựa chọn và đưa ra quyết định phù hợp. – Đối với cung cấp, báo cáo tài chính giúp họ nhận biết khả năng thanh toán, phương thức thanh toán, để từ đó họ quyết định bán hàng cho doanh nghiệp nữa hay thôi, hoặc cần áp dụng phương thức thanh toán như thế nào cho hợp lý.– Đối với khách hàng, báo cáo tài chính giúp cho họ có những thông tin về khả năng, năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, mức độ uy tín của doanh nghiệp, chính sách đãi ngộ khách hàng… để họ có quyết định đúng đắn trong việc mua hàng của doanh nghiệp.– Đối với cổ đông, công nhân viên, họ quan tâm đến thông tin về khả năng cũng như chính sách chi trả cổ tức, tiền lương, bảo hiểm xã hội, và các vấn đề khác liên quan đến lợi ích của họ thể hiện trên báo cáo tài viết xin chia sẻ cùng các bạn file excel phân tích BCTC mẫu và chỉ số tài chính “chuẩn theo ngành để các bạn cùng tham khảo. File gồm hai phần chínhBáo cáo tài chính mẫuBảng tính chỉ số tài chính có so sánh đối chiếu với số liệu bình quân ngànhDownloadFile excel phân tích BCTC mẫu và chỉ số tài chính Originally posted 2017-12-22 003318. Để phân tích tốt tình hình tài chính của Doanh nghiệp, nhà quản lý cần nắm vững 6 nhóm các chỉ số tài chính quan trọng trong báo cáo tài chính. Hiểu rõ 6 nhóm các chỉ số tài chính quan trọng đó sẽ giúp nhà quản lý, đầu tư tính được chính xác các hệ số, từ đó đưa ra sự phân tích và điều chỉnh phù hợp với thực trạng Doanh nghiệp. FASTDO sẽ cùng bạn tìm hiểu các chỉ số đó trong bài viết sau. MỤC LỤC NỘI DUNG1. Mối quan hệ giữa các chỉ số tài chính quan trọng với hiệu quả tài chính của Doanh nghiệp2. 6 nhóm các chỉ số tài chính quan trọng trong báo cáo tài Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng đánh giá khả năng thanh toán của tổ Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng thể hiện cơ cấu nguồn vốn và tài sản của tổ Nhóm chỉ số tài chính quan trọng thể hiện hiệu suất hoạt động của tổ Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng thể hiện hiệu quả hoạt động của tổ Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng phản ánh phân phối lợi Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng thể hiện giá thị trường1. Mối quan hệ giữa các chỉ số tài chính quan trọng với hiệu quả tài chính của Doanh nghiệp Các chỉ số tài chính giúp các nhà quản lý kiểm tra tình trạng tài chính của công ty, dùng để so sánh với các Doanh nghiệp cùng ngành hoặc so sánh với chỉ số trung bình ngành để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty, ngoài ra nó còn là công cụ để dự đoán tương lai tài chính của công ty trong tương lai. Mối quan hệ giữa các chỉ số tài chính quan trọng với hiệu quả tài chính của Doanh nghiệp >>> ĐỌC NGAY Lợi nhuận ròng là gì? 2 Công thức tính lợi nhuận ròng 2. 6 nhóm các chỉ số tài chính quan trọng trong báo cáo tài chính Sau đây là 6 nhóm các chỉ số tài chính quan trọng trong Báo cáo tài chính mà chúng tôi cung cấp để giúp bạn hiểu hơn về các con số biết nói. Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng đánh giá khả năng thanh toán của tổ chức Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán Nhóm chỉ số này cung cấp thông tin về khả năng thanh toán của Doanh nghiệp, gồm 4 tỷ số sau Tỷ số thanh khoản hiện hành Current Ratio Tỷ số thanh khoản hiện hành = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn Tỷ lệ thanh toán hiện hành được sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán của công ty bằng việc chuyển các tài sản thành tiền mặt để chi trả các khoản nợ ngắn hạn. Nó được tính bằng cách chia tài sản hiện tại cho các khoản nợ hiện tại. Kết quả càng cao, tình hình tài chính của công ty càng mạnh. >>> XEM THÊM Kế toán tài chính và kế toán quản trị Sự giống và khác nhau Tỷ số thanh khoản nhanh Quick Ratio Tỷ số thanh khoản nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho/ Nợ ngắn hạn Tỷ lệ nhanh là một chỉ số về vị thế thanh khoản ngắn hạn của công ty và đo lường khả năng của công ty để đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn với các tài sản thanh khoản nhất của nó. Vì nó cho thấy khả năng của công ty để sử dụng ngay lập tức tài sản gần bằng tiền mặt của mình tài sản có thể được chuyển đổi nhanh chóng thành tiền mặt để trả các khoản nợ hiện tại của nó. Tỷ số thanh khoản nhanh >>> XEM NGAY Chiến lược đại dương xanh và 6 nguyên tắc quan trọng Tỷ số thể hiện khả năng thanh toán tức thời Tỷ số thể hiện khả năng thanh toán tức thời = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn Để đánh giá được khả năng thanh toán hiện thời, Doanh nghiệp sẽ sử dụng tỷ số thể hiện khả năng thanh toán tức thời. Khả năng thanh toán của Doanh nghiệp càng tốt thì chỉ số này càng lớn và ngược lại, nếu kết quả càng nhỏ thì rất có thể Doanh nghiệp đang rơi vào trạng thái sắp phá sản >>> XEM THÊM Điều kiện để công ty sản xuất phần mềm được ưu đãi thuế Tỷ số thể hiện khả năng thanh toán lãi vay Tỷ số thể hiện khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/ Lãi vay phải trả Năng lực chi trả lãi vay hoặc khả năng thanh toán các khoản lãi vay của Doanh nghiệp cũng như sự rủi ro của chủ nợ sẽ được phản ánh qua chỉ số này. Doanh nghiệp nếu vay nhiều nhưng kết quả kinh doanh không như ý, khả năng thu hồi vốn thấp sẽ dẫn tới việc khó có thể hoàn thành được các khoản vay trước đó. >>> ĐỌC NGAY Học thuyết công bằng Equity theory của Stacy Adams Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng thể hiện cơ cấu nguồn vốn và tài sản của tổ chức Nhóm chỉ số này được tính toán nhằm kiểm tra tính cân đối trong cơ cấu nguồn vốn – tài sản của Doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ tài chính. Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản Tỷ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn Hệ số nợ phải trả = Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn Tỷ lệ phản ánh số vốn toàn bộ của tổ chức được thanh toán bằng số nợ phải trả hoặc số nguồn lực của tổ chức bao gồm các khoản nợ. Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn Nó là một tỷ lệ phản ánh số vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trong tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp. >>> THAM KHẢO NGAY Update ngay các chỉ số KPI trong marketing cực kỳ quan trọng Tỷ số phản ánh cơ cấu tài sản Tỷ lệ đầu tư Tài sản ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản Tỷ lệ đầu tư Tài sản dài hạn = Tổng tài sản dài hạn/ Tổng tài sản Hệ số này phản ánh tỷ trọng của tài sản ngắn hạn hoặc tài sản dài hạn chiếm trong tổng tài sản của Doanh nghiệp. Hệ số này cũng cho biết tính hợp lý trong việc đầu tư để từ đó có kế hoạch thay đổi và điều chỉnh các khoản nợ chưa phù hợp với mục tiêu kinh doanh của tổ chức. >>> BỎ TÚI NGAY 4 cách quản lý chuỗi cửa hàng hiệu quả [Kèm kinh nghiệm] Nhóm chỉ số tài chính quan trọng thể hiện hiệu suất hoạt động của tổ chức Bạn quan tâm đến các bộ biểu mẫu OKRs bao gồm quy trình áp dụng vào Doanh nghiệp, form check-in OKRs, timeline áp dụng OKRs,… Nhận bộ biểu mẫu OKRs miễn phí ngay bên dưới. Nhận Biểu Mẫu OKRs Các chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động của Doanh nghiệp được tính toán nhằm đánh giá khả năng chuyển đổi các nguồn lực sang tiền hoặc doanh thu. Nhóm chỉ số hiệu suất hoạt động Tỷ số vòng quay hàng tồn kho Tỷ số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn/ Hàng tồn kho Đây là chỉ số phản ánh trình độ quản lý vốn lưu động của Doanh nghiệp số vòng quay càng lớn, hiệu quả sử dụng của nó càng cao và ngược lại. Tỷ số này có giá trị cao sẽ chứng minh được khả năng thanh toán của Doanh nghiệp và ngược lại nếu tỷ số thấp sẽ cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh bất ổn của Doanh nghiệp đó. >>> XEM NGAY Khái niệm hàng tồn kho và nguyên tắc tính hàng tồn kho chuẩn Tỷ số vòng quay các khoản phải thu Tỷ số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu bán chịu ròng/ Trung bình khoản phải thu Tỷ trọng vòng quay các khoản phải thu là một thước đo sổ sách kế toán được sử dụng để đánh giá mức độ đầy đủ của một tổ chức trong việc thu thập hồ sơ các khoản phải thu hoặc khoản tiền mặt mà khách hàng hoặc khách hàng nợ. Tỷ lệ này ước tính mức độ một tổ chức sử dụng, xử lý tín dụng mà tổ chức tiếp cận với khách hàng tốt như thế nào và nghĩa vụ tạm thời đó được thu thập hoặc thanh toán nhanh như thế nào. >>> ĐỌC NGAY Kế toán trưởng Vị trí quan trọng và những yêu cầu nghiêm ngặt Tỷ số vòng quay vốn lưu động Tỷ số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu/ Vốn lưu động bình quân Tốc độ luân chuyển vốn lưu động quá thấp dẫn đến Doanh nghiệp không thu hồi được tiền mặt, tốc độ luân chuyển vốn chậm, chi phí luân chuyển vốn mở rộng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động của Doanh nghiệp. Vòng quay vốn hoạt động khác nhau đối với các cam kết thực hiện trong các lĩnh vực khác nhau, ví dụ, vòng quay vốn hoạt động của các dự án kinh doanh phải luôn cao hơn vòng quay vốn hoạt động của những người nỗ lực làm việc trong lĩnh vực như xây dựng,… Tỷ số vòng quay vốn lưu động >>> ĐỌC NGAY Hạn nộp tờ khai quý chi tiết mà Doanh nghiệp cần nắm Hiệu suất sử dụng vốn cố định của tổ chức Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/ Số dư bình quân về vốn cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Nguyên giá tài sản cố định bình quân Chỉ số hiệu suất sử dụng vốn cố định sẽ giúp nhà quản lý nắm được mức độ sử dụng vốn cố định của Doanh nghiệp đó trong một kỳ kinh doanh Chỉ số sử dụng tài sản cố định giúp các nhà đầu tư biết được mức độ sử dụng tài sản cố định của Doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó. >>> XEM NGAY Kế toán bán hàng và 7 nghiệp vụ cơ bản cần biết Hệ số vòng quay toàn bộ vốn Hệ số vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần/ Vốn kinh doanh bình quân Chỉ tiêu này còn được gọi là vòng quay toàn bộ tài sản, cho biết 1 đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này làm rõ khả năng sử dụng kinh phí của Doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự gia tăng doanh thu này là yếu tố quan trọng làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp, đồng thời cũng là yếu tố quan trọng tạo nên sức cạnh tranh >>> ĐỌC THÊM Kế toán nội bộ và những công việc quan trọng tổ chức Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng thể hiện hiệu quả hoạt động của tổ chức Nhóm chỉ số này được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của dòng vốn Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động Hệ số ROS Return On Sales Hệ số ROS = Lợi nhuận sau thuế Operating Profit/ Doanh thu thuầnNet sales Tỷ suất lợi nhuận trên doanh số bán hàng là một tỷ số tài chính cho biết mức độ hiệu quả của một công ty tạo ra lợi nhuận hoạt động từ việc bán hàng. Nó được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt động của một công ty bằng cách phân tích tỷ lệ phần trăm doanh thu mà cuối cùng công ty đó mang lại lợi nhuận hơn là chi trả cho các chi phí hoạt động của công ty. >>> ĐỌC THÊM Kế toán nội bộ và những công việc quan trọng tổ chức Hệ số BEP Basic Earning Power Hệ số BEP = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Earning before Interest and Taxes/ Tổng tài sản bình quân Total Asset Tỷ suất sinh lời của tài sản là tỷ số đo lường khả năng của công ty trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Nó đo lường khả năng kiếm tiền của một Doanh nghiệp trước khi tính đến chi phí tài chính và chi phí thuế thu nhập. Thu nhập quyền lực cơ bản là mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động của công ty và số lượng tài sản mà công ty sở hữu. Hệ số Basic Earning Power >>> ĐỌC THÊM [TẢI MIỄN PHÍ] 5 mẫu báo cáo doanh thu bằng Excel chi tiết Hệ số ROA Return On Assets Hệ số ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân Thuật ngữ lợi nhuận trên vốn kinh doanh ROA được sử dụng phổ biến trong các báo cáo tài chính dùng để đo lường mức độ sinh lợi so với tổng tài sản của một công ty. Nếu kết quả chỉ số này cao chứng minh được Doanh nghiệp đã hoạt động ổn định trong một thời gian dài. Các nhà đầu tư sẽ dựa vào chỉ số này để quyết định có lựa chọn mua cổ phiếu của bất kì một tổ chức nào hay không. >>> ĐỌC THÊM Công cụ dụng cụ và hạch toán phân bổ chi tiết trong tổ chức Hệ số ROE Return On Equity Hệ số ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào Doanh nghiệp. Hệ số EPS Earnings Per Share Hệ số EPS = Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức cho cổ đông ưu đãi/ Số lượng cổ phần phát hành Thu nhập trên mỗi cổ phiếu EPS được xác định bằng lợi nhuận chia cho số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của tổ chức đó. Kết quả chính là một chỉ số thông báo về khả năng sinh lời của một công ty. Dựa vào chỉ số này, các nhà quản lý sẽ nắm được một cổ phần thường sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận sau khi tính thuế. EPS của tổ chức càng cao thì tổ chức đó càng có lợi. Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng phản ánh phân phối lợi nhuận Tải miễn phí file quản lý công việc ngày, tuần, tháng từ Fastdo Nhóm chỉ số này được các nhà đầu tư sử dụng để đánh giá mức độ phân phối lợi nhuận so với thu nhập mà tổ chức tạo ra cho 1 cổ đông Nhóm chỉ số phân phối lợi nhuận Hệ số DPS Dividends Per Share Hệ số DPS = Lợi nhuận sau thuế trả cổ tức cho cổ phần thường/ Số lượng cổ phần thường lưu hành Cổ tức trên mỗi cổ phiếu DPS là số lợi nhuận được công bố bởi một tổ chức cho mỗi đề nghị thông thường bất thường. Con số này được xác định bằng cách tách lợi nhuận tuyệt đối mà một Doanh nghiệp trả, bao gồm cả lợi nhuận hòa vốn, trong một khoảng thời gian nào đó, thường là một năm, với số lượng các đề nghị thông thường đặc biệt được đưa ra. Tỷ lệ chi trả tổ chức Dividend Payout Ratio Tỷ lệ chi trả cổ tức = Cổ tức một cổ phần thường/ Thu nhập một cổ phần thường Tỷ lệ chi trả cổ tức là tỷ lệ giữa tổng số cổ tức được trả cho cổ đông trên thu nhập ròng của công ty. Nó là tỷ lệ phần trăm thu nhập được trả cho cổ đông dưới dạng cổ tức. Công ty giữ lại các khoản tiền chưa trả cho cổ đông để trả nợ hoặc tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh chính. Tỷ lệ chi trả cổ tức cho thấy số tiền mà một công ty trả cho cổ đông so với số tiền họ giữ lại để tái đầu tư cho tăng trưởng, trả bớt nợ hoặc tăng thu nhập giữ lại. Tỷ lệ chi trả cổ tức Tỷ suất cổ tức Tỷ suất cổ tức = Cổ tức một cổ phần thường/ Giá thị trường một cổ phần thường Lợi tức cổ tức là tỷ suất lợi nhuận bạn có thể nhận được từ cổ tức nếu bạn mua một cổ phiếu ở mức giá hiện tại của nó. Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng thể hiện giá thị trường Nhóm chỉ số cuối cùng này sẽ phản ánh giá thị trường của cổ phiếu Doanh nghiệp. Nhóm chỉ số giá thị trường Hệ số P/E Hệ số P/E = Giá thị trường một cổ phiếu thường/ Thu nhập một cổ phần thường Tỷ lệ chi phí trên lợi nhuận tỷ lệ P/E là tỷ lệ đánh giá một tổ chức thực hiện giá trị chào bán hiện tại của nó so với thu nhập trên mỗi cổ phiếu. Tỷ lệ chi phí trên lợi nhuận tương tự như vậy bây giờ và một lần nữa được gọi là giá trị khác nhau hoặc thu nhập nhiều. Hệ số P/B Hệ số P/B = Giá trị trường một cổ phần thường/ Giá trị sổ sách một cổ phần thường Các tổ chức sử dụng hệ số giá trên giá trị sổ sách tỷ lệ P/B để đối chiếu giá trị vốn hóa thị trường với giá trị sổ sách của cổ phiếu Nó được xác định bằng cách chia giá cổ phiếu trên mỗi cổ phiếu của tổ chức với giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu. Bài viết này FASTDO đã giúp bạn hiểu hơn về 6 nhóm các chỉ số tài chính quan trọng để áp dụng ngay vào Doanh nghiệp của mình. Nếu cần tìm hiểu thêm các kiến thức về tài chính – kinh doanh, hãy ghé thăm FASTDO nhé! THÔNG TIN LIÊN HỆ Đơn vị phát triển phần mềm FASTDO Địa chỉ Văn phòng trụ sở Hà Nội Tầng 6, số 11 Vương Thừa Vũ, Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội. Văn phòng chi nhánh Đà Nẵng Tầng 2, toà QB, 23 Trường Thi 1, Quận Hải Châu, Đà Nẵng. Điện thoại 0905 852 933 Email support Website >>> THAM KHẢO NGAY 3 cách tính hàng tồn kho nhanh, chính xác cho dân kế toán Cách xây dựng quy trình làm việc hiệu quả cho doanh nghiệp Các chỉ số tài chính và ý nghĩa của nó rất quan trọng trong quá trình đầu tư của bạn. Hiểu được các thông tin này sẽ giúp bạn có cách đầu tư hiệu quả hơn. Phân tích chỉ số tài chính cũng là cách để nhà đầu tư đánh giá quá trình hoạt động của công ty. Biết tính toán và sử dụng các chỉ số tài chính mang đến nhiều ý nghĩa với nhà phân tích tài chính; và các nhà đầu tư cũng như với chính bản thân doanh nghiệp và các chủ nợ. Vậy các chỉ số tài chính là gì? Tầm quan trọng của chúng như thế nào? Mời quý nhà đầu tư cùng tham khảo bài viết sau. Các chỉ số tài chính và ý nghĩa Các chỉ số tài chính và ý nghĩa – Khái niệm cơ bản Tham khảo bài viết CÁCH TÍNH CHỈ SỐ P/B Các chỉ số tài chính được hiểu là các mối quan hệ được xác định từ thông tin tài chính của công ty. Chúng được sử dụng cho mục đích so sánh và phân tích. Các chỉ số này là kết quả của việc chia số dư tài khoản; hoặc số đo tài chính cho một yếu tố khác. Chỉ số tài chính cũng được các chủ ngân hàng; nhà đầu tư và các chuyên gia phân tích kinh doanh sử dụng để đánh giá tình trạng tài chính của công ty. Các chỉ số tài chính là các tỉ lệ được tính bằng cách chia một số liệu tài chính;tình hình kinh doanh này cho một số liệu khác. Các chỉ số tài chính và ý nghĩa của chúng – Điểm qua các chỉ số phổ biến Trong chứng khoán; các chỉ số thường rất dễ tính toán và sử dụng. Hầu hết chúng ta; nhất là các trader chuyên nghiệp hoặc những người tham gia trong lĩnh vực chứng khoán; họ đều biết các chỉ số tài chính là gì và sử dụng với mục đích như nào. Hầu như bất kỳ số liệu thống kê tài chính nào cũng có thể được so sánh bằng chỉ số. Tuy nhiên, trên thực tế; các chủ doanh nghiệp nhỏ và các nhà quản lý chỉ cần quan tâm đến một bộ chỉ số tài chính nhỏ để xác định yếu tố cần cải tiến. Vậy nên; Thịnh Vượng Tài Chính xin gửi đến bạn 4 chỉ số tài chính thường sử dụng nhất. Chỉ số thanh toán Chỉ số thanh toán hiện hànhChỉ số thanh toán nhanhChỉ số thanh toán tiền mặt Chỉ số dòng tiền từ hoạt độngChỉ số vòng quay các khoản phải thuChỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thuChỉ số vòng quay hàng tồn khoChỉ số vòng quay các khoản phải trảChỉ số số ngày bình quân vòng quay các khoản phải trả Chỉ số lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận gộpTỷ suất lợi nhuận thuần Hệ số lợi nhuận trên tài sảnLợi tức đầu tư 1Lợi tức đầu tư 2Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếuChỉ số vòng quay tổng tài sảnDoanh thu trên mỗi nhân viên Chỉ số đòn bẩy Chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữuChỉ số nợ Chỉ số giá trị cố địnhHệ số thanh toán lãi vay Chỉ số hiệu suất Chỉ số vòng quay hàng tồn kho Inventory turnover hàng nămChỉ số thời gian hàng tồn kho Inventory holding periodChỉ số hàng tồn kho trên tài sản Inventory to assets ratioChỉ số vòng quay khoản phải thu Accounts receivable turnoverThời gian thu nợ Collection period Các chỉ số tài chính biến động theo thời gian; chúng chỉ có thể phản ánh hình ảnh của doanh nghiệp tại một thời điểm xác định. Mỗi chỉ số tài chính sẽ có công thức xác định cũng như ý nghĩa riêng. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu công thức và ý nghĩa của 4 chỉ số cơ bản đó là Thanh toán; hoạt động; rủi ro và tiềm năng tăng trưởng. Chỉ số thanh toán Chỉ số thanh toán hay còn gọi là chỉ số thanh khoản thể hiện khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính hiện tại của công ty. Chỉ số này có nhiều loại nhỏ; trong đó có 3 chỉ số thanh toán hiện hành; chỉ số thanh toán nhanh và chỉ số thanh toán tiền mặt thường hay được áp dụng. Mỗi chỉ số sẽ có công thức tính riêng cũng như ý nghĩa có sự khác nhau. Hay chúng ta có thể nói rằng; nhóm chỉ số này liên quan đến sự sẵn có về tiền mặt và các tài sản khác để trang trải các khoản phải trả; nợ ngắn hạn và các khoản nợ khác của công ty/ doanh nghiệp. Ý nghĩa Chỉ số thanh toán hiện hành cho biết khả năng thanh toán khoản nợ ngắn hạn của một công ty. Khoản này được chi trả với việc dùng các tài sản lưu động như tiền mặt; hàng tồn kho hay các khoản phải thu. Chỉ số cao thể hiện khả năng chi trả của công ty đó đáp ứng được và ngược số thanh toán nhanh là chỉ số cung cấp thông tin rõ ràng và chặt chẽ hơn về khả năng thanh toán cho các nghĩa vụ hiện tại của công ty. Một công ty có chỉ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn. Và khi đó việc này phải được xem xét cẩn thận. So với chỉ số hiện hành thì chỉ số thanh toán nhanh có sự chính xác hơn nhiều. Tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết một công ty có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu. Công thức Chỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạnChỉ số thanh toán nhanh = Tiền và các khoản tương đương tiền+các khoản phải thu+các khoản đầu tư ngắn hạn/ Nợ ngắn hạnChỉ số thanh toán tiền mặt = Các khoản tiền và tương đương tiền/Nợ ngắn hạn Chỉ số hoạt động Chỉ số hoạt động biểu hiện các tỷ suất lợi nhuận bán hàng của doanh nghiệp và lợi nhuận đầu tư của khách hàng. Ngoài ra chỉ số sẽ cho biết được hiệu quả bán hàng của doanh nghiệp cùng với đó là công thức tính dễ dàng đến mọi người. Ý nghĩa Trong nhiều trường hợp, các chỉ số thanh toán không thật sự mang ý nghĩa như kỳ vọng của các nhà sử dụng báo cáo tài chính. Bởi vậy chỉ số dòng tiền hoạt động lúc này lại là một chỉ dẫn tốt hơn đối với khả năng của công ty trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn với tiền mặt có được từ hoạt động. Công thức Chỉ số dòng tiền hoạt động = Dòng tiền hoạt động/ Nợ ngắn hạn Chỉ số rủi ro Rủi ro là một trong những vấn đề không thể tránh khỏi trong bất kỳ lĩnh vực hay kênh đầu tư nào; và trong doanh nghiệp cũng vậy. Chính vì vậy mà không thể bỏ qua các chỉ số rủi ro. Ý nghĩa Là chỉ số tài chính nói lên những rủi ro trong kinh doanh bao gồm các biến động về doanh số cho chúng ta thấy được số lợi nhuận tăng lên từ sự thay đổi của đồng tiền trong doanh thu. Công thức Nợ= Tổn vốn/ Tổng nợ Chỉ số tiềm năng tăng trưởng Tiềm năng tăng trưởng của một doanh nghiệp được xem là mối chốt để các nhà đầu tư bỏ tiền vào. Một doanh nghiệp có tiềm năng phát triển cao hứa hẹn sẽ là sự lựa chọn của rất nhiều người. Nhắc đến đây chúng ta không thể bỏ qua doanh nghiệp Techcombank, một tiềm năng phát triển lớn trên thị trường Việt Nam hiện nay. Ý nghĩa Chỉ số tăng trưởng tiềm năng nhằm đánh giá tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Công thức G = RR x ROE Trong đó RR = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 – Cổ tức/ Tổng thu nhập ròng ROE = Thu nhập ròng/ Tổng vốn chủ sở hữu = Thu nhập ròng/ Doanh thu * Doanh thu/ Tổng tài sản * Tổng tài sản/ Vốn cổ phần Trên đây chính là những thông tin về các chỉ số tài chính và ý nghĩa của chúng. Thông qua bài viết chắc hẳn mọi người đã cảm thấy dễ chịu hơn khi muốn sử dụng bất kỳ chỉ số nào. Mặc dù sử dụng các chỉ số tài chính có rất nhiều ưu điểm; nhưng các nhà quản lý doanh nghiệp nhỏ vẫn nên biết những hạn chế của chỉ số tài chính. Đồng thời tiếp cận việc phân tích chỉ số một cách thận trọng; nếu không sẽ dẫn đến các kết quả không như mong muốn. BÀI VIẾT LIÊN QUAN QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐCHỈ SỐ PEG LÀ GÌ?CHỈ SỐ P/E LÀ GÌ?

bài tập về các chỉ số tài chính