2. Help đi cùng với giới từ Out. Cấu trúc: S + Help + somebody + Out… Cấu trúc Help đi cùng với giới từ Out mang nghĩa giúp đỡ người nào đó thoát khỏi cảnh khó khăn hay hoạn nạn trong cuộc sống. Ví dụ: Minh is sometimes willing to help them out when they are lack of staffs. (Minh thỉnh
Cụm từ ( US ) self-absorbed (adjective ) : usually disapproving : onlyinterestedin yourself andyourownactivities. Absorbed đi với giới từ gì ? Absorbed in sth. He was totally absorbed in his book. Sau Absorbed là những danh từ gì trong tiếng Anh ? Absorbed + Noun
1 Worried là gì? 2 Worry about là gì? 3 Worried đi với giới từ gì? 3.1 worried about. 3.2 *Chú ý: Phân biệt cách dùng worried (about), worrying. 4 Độ phổ biến của giới từ sau Worried. 4.1 In 86% of cases worried about is used. 4.2 In 4% of cases worried for is used.
Vậy give đi với giới từ gì ? Give thường đi với 4 giới từ này trong Tiếng anh và được sử dụng rất phổ biến đó là: give in, give out, give away, give up. Để phân biệt rõ hơn về các cụm từ này, chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ dưới đây nhé.
Event đi với giới từ gì? In the event hay at the event? Cả hai đều đúng, chúng ta cần thêm ngữ cảnh để biết dùng giới từ nào cho đúng. Nói rằng I am “in the event” có nghĩa là bằng cách nào đó bạn đang tham gia vào quá trình sản xuất / duy trì sự kiện.
achieve ý nghĩa, định nghĩa, achieve là gì: 1. to succeed in finishing something or reaching an aim, especially after a lot of work or effort…. Tìm hiểu thêm. Từ điển
Made đi với giới từ gì ? Hiểu ngay về cách dùng Made bây giờ. Chắc hẳn, nhắc đến giới từ là các bạn không còn quá xa lạ vớ i ngữ pháp này rồi đúng không nè. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập ngữ pháp giới từ với 1 động từ chúng ta thường xuyên gặp đó là Made dạng quá
sumVM. Inflections of 'achieve' v ⇒ conjugateachievesv 3rd person singular achievingv pres p achievedv past achievedv past p WordReference English-Portuguese Dictionary © 2023Traduções principaisInglêsPortuguês achieve [sth]⇒ vtr accomplishrealizar vt alcançar vt There are many things I'd like to achieve. Há muitas coisas que eu gostaria de realizar. achieve [sth] vtr reachatingir, alcançar vt realizar vt Tony achieved his goal of becoming department head. Tony atingiu or alcançou seu objetivo de tornar-se chefe de departamento. achieve⇒ vi be successfulser bem-sucedido v lig + adj ter sucesso vt + sm Amy's only thought in high school is to achieve. O único pensamento de Amy no ensino médio é ser bem-sucedida. WordReference English-Portuguese Dictionary © 2023Formas compostasachieveInglêsPortuguês achieve orgasm v expr climax sexuallyatingir o orgasmo loc v achieve success v expr become successfulalcançar o sucesso loc v underachieve, under-achieve vi perform poorlyter mau desempenho loc v Children from poor families are more likely to underachieve at school. 'achieve' também foi encontrado nestas entradas Na descrição em inglês Português accomplish vs. achieve achieve a first-in-class ranking individually Achieve grid parity concerned that what had helped the company achieve success Failing to achieve catharsis to achieve them balanced against ...,so that we, ourselves, can achieve - English Only forum “to achieve a goal” and others - English Only forum “what individuals and institutions hope to achieve by investing in them” - English Only forum make, achieve do, do - English Only forum [Cover Letter] - achieve vs gain, reach, arrive, meet - English Only forum a goal that you don't know the pathway through which to achieve - English Only forum accomplish vs achieve - English Only forum Accomplish, achieve, fulfill - English Only forum accomplish/ achieve/ attain - English Only forum accomplish/achieve a success - English Only forum achieve - English Only forum achieve content? - English Only forum Achieve , gain , acquire , obtain, attain ??? - English Only forum Achieve ... satisfactorily - English Only forum achieve synonyms - English Only forum achieve + to // achieve + -ing ? - English Only forum achieve a component - English Only forum Achieve a cost down - English Only forum achieve a "first" - English Only forum achieve a higher level on/at/with - English Only forum achieve a level of English - English Only forum Achieve an exit, please. - English Only forum achieve and/or combat expectations - English Only forum Achieve career progression - English Only forum mais... Go to Preferences page and choose from different actions for taps or mouse clicks. Ver a tradução automática do Google Tradutor de "achieve".Em outros idiomas espanhol francês italiano romeno alemão Holandês sueco russo polonês checo grego turco chinês japonês coreano árabe
“Arrive” là một động từ cơ bản được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh, nhưng liệu đã bao giờ bạn thắc mắc không biết “arrive” đi với giới từ gì? Trong bài viết sau đây, FLYER sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi trên, bên cạnh đó chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sâu hơn về những cấu trúc và lưu ý với động từ này.“Arrive” đi với giới từ gì?1. “Arrive” đi với giới từ gì?“Arrive” là một động từ, có ý nghĩa là “tới, đến một nơi nào đó” hoặc “đạt được cái gì”. Ví dụWe arrived in Czech later that tôi đến Séc vào cuối ngày hôm time does the email usually arrive?Email thường đến lúc mấy giờ?It was dark by the time they arrived at the station.Lúc họ đến nhà ga thì trời đã “arrive” đi với giới từ gì nhỉ? “arrive” thường đi cùng 3 giới từ là “at”, “in” và “on”. Cùng tìm hiểu chi tiết “Arrive at”Giới từ “at” được dùng với “arrive” trong các trường hợpKhi nói về các địa điểm nhỏ như sân bay, nhà hàng, nhà ga, trường học,…Ví dụHe arrives at Harvard School at 8 ấy đến trường Harvard lúc 8 giờ 25 on schedule, the bus arrived at the như lịch trình, xe đã đến Jane arrived at the airport in cùng thì Jane cũng đến sân bay kịp với một thời điểm xác địnhVí dụThe train arrives at 6 o’ đến lúc 6 flight arrived at seven o’clock on Tuesday bay của tôi đã đến lúc bảy giờ sáng thứ all argued about it for an hour and eventually arrived at a cả chúng tôi đã tranh luận về nó trong một giờ đồng hồ và cuối cùng cũng đi đến quyết định.“Arrive” đi với giới từ gì? “Arrive in”Bạn dùng “arrive in” khiDùng với các địa điểm lớn như thành phố, đất nước,…Ví dụMy family arrived in Thailand not long đình tôi đã đến Thái Lan cách đây không lâu. I’ve just arrived in Ho Chi Minh City, vừa đến thành phố Hồ Chí Minh mẹ did Anne arrive in England?Anne đến Anh khi nào?Dùng với mốc thời gian như tháng/ năm/ mùa trong dụJane will arrive in a week. Jane sẽ đến sau một train will arrive in fifteen sẽ đến sau mười lăm phút mom will arrive in two mình sẽ đến sau hai giờ “Arrive on”“Arrive” đi với giới từ “on” khi theo sau là các thứ trong tuần hoặc ngày trong dụIt should arrive on July sẽ đến vào ngày 29 tháng mailer should arrive on phẩm của bạn sẽ đến vào thứ plans to arrive on the 16th of this dự định sẽ đến vào ngày 16 tháng hiểu nhiều hơn về 3 giới từ “In – On – At” trong tiếng Anh. 2. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc “arrive”Như vậy, bạn đã biết “arrive” đi với giới từ gì qua phần trên. Để tránh gặp phải những lỗi sai không đáng có, khi sử dụng cấu trúc “arrive” trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý những điều sau đâyLưu ý khi sử dụng cấu trúc “arrive” “Arrive” khi đi với “home”Bạn cần nhớ rằng khi địa điểm được nhắc đến là “home” thì “arrive” sẽ không được đi kèm với giới từ nào cả. “Arrive home” có nghĩa là “về đến nhà”.Ví dụCâu đúng When did Jenny arrive home? Jenny về đến nhà lúc nào vậy?Câu sai When did Mary arrive at home? “Arrive” không đi với giới từ “to”Một lưu ý nữa mà các bạn cần quan tâm, bởi đây là lỗi thường các bạn rất hay gặp phải, đó là cấu trúc “arrive” không bao giờ đi cùng với giới từ “to”.Ví dụCâu đúng Jane and Anna arrived at the cinema. Jane và Anna đã đến rạp chiếu phim.Câu sai Jane and Anna arrived to the Lưu ý khi có các trạng từ chỉ thời gian theo sau “arrive”Tuyệt đối không sử dụng giới từ khi đằng sau “arrive” là các trạng từ chỉ thời gian như “tomorrow, yesterday, last week, next week, next month, last month, last year,…”Ví dụCâu đúng Jane and Anna arrived last week. Jane và Anna đã đến vào tuần trước.Câu sai Jane and Anna arrived at last Phân biệt “arrive” với “come” và “go”Phân biệt “arrive” với “come” và “go”“Arrive” có một số từ đồng nghĩa như “go, come,…”, đều mang ý nghĩa là “đi đến đâu đó”. Bởi sự giống nhau về nghĩa mà ba động từ này rất dễ bị nhầm lẫn với nhau trong khi sử dụng. Thực chất, “arrive”, “come” và “go” có cách sử dụng tương đối khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết sự khác nhau của 3 từ loại này qua bảng sau chíARRIVEGOCOMEÝ nghĩaĐến nơi nào đóĐến nơi nào đóĐến nơi nào đóCách dùngDiễn tả hành động đi đến một địa điểm nào đó, thường là điểm cuối của một hành để chỉ sự di chuyển bắt đầu từ vị trí của người nói hoặc người nghe đến vị trí tả hành động đang trên đường đi đến địa điểm nào đến khi dùng “go” thường không phải là vị trí của người nói và người nghe mà hướng đến địa điểm tả hành động di chuyển từ vị trí này đến địa điểm khác. Điểm đến khi dùng từ “come” sẽ theo hướng đến chỗ người nghe, hoặc người nói sẽ đi cùng với người nghe đến vị trí dụ– Linda will arrive in Hanoi to meet her best sẽ đến Hà Nội để gặp người bạn thân nhất của cô ấy.=> Hành động đi đến địa điểm xác định là “Hà Nội”, là điểm cuối cuộc hành trình của Linda.– When John arrived at the school, it was already John đến trường thì trường đã đóng cửa rồi.– Tommy plans to go abroad this summer dự định đi nước ngoài trong kỳ nghỉ hè này.=> “Go” được dùng trong ví dụ này để diễn tả việc “đi đến” một địa điểm khác, không phải vị trí của Tommy.– I went to Da Lat last summer. Have you ever been there?Mình đã đến Đà Lạt vào mùa hè năm ngoái. Đã bao giờ bạn đi tới đó chưa?– I think the teacher will come to your house to meet you in the nghĩ rằng cô giáo sẽ đến nhà bạn để gặp bạn vào buổi chiều.=> Điểm đến khi dùng “come” trong ví dụ này hướng đến chỗ người nghe là “your house”.– I will come to your school and bring you some sẽ đến trường của bạn và mang cho bạn ít đồ ăn phân biệt “arrive” với “come” và “go”Như vậy, có thể thấy sự khác biệt lớn nhất của 3 từ này là vị trí mục tiêu mà người nói hướng đến. Trong khi “arrive” diễn tả điểm đến là điểm cuối của một hành trình thì “go” hướng đến một vị trí khác với vị trí của người nói và người nghe, còn điểm đến khi dùng “come” thì lại hướng đến chỗ người nghe hoặc cả 2 cùng đi đến vị trí đó. Thật đơn giản phải không nào? Vậy là bạn đã biết cách phân biệt “arrive” với “come” và “go” rồi Bài tập về cấu trúc “Arrive” Điền đáp án chính xác vào chỗ trống Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống Chọn đáp án chính xác Điền động từ “arrive”, “come”, “go” thích hợp vào chỗ trống Điền động từ “arrive”, “come”, “go” thích hợp vào chỗ trống Lời kếtBài viết đã tổng hợp các cấu trúc và lưu ý với “arrive”, Hy vọng rằng bạn đã trả lời được cho câu hỏi “arrive” đi với giới từ gì?’ Ngoài ra, với phần phân biệt cách dùng của “arrive”, “come” và “go”, FLYER mong rằng bạn sẽ không còn nhầm lẫn 3 từ loại này với nhau nữa. Bạn hãy làm bài tập trong bài viết này để ôn luyện lại kiến thức đã học và xem mức độ hiểu bài của bạn đến đâu nhé. Chúc bạn học tốt! Cùng ghé thăm ngay Phòng luyện thi ảo FLYER thôi! Chỉ với vài bước đăng ký là bạn đã được truy cập trực tiếp vào kho đề thi mở không giới hạn rồi. Tại đây bạn sẽ được trải nghiệm phương pháp ôn luyện tiếng Anh mới được kết hợp các tính năng mô phỏng game với đồ họa cực “cool”. Bạn muốn chinh phục tiếng Anh? Hãy để FLYER đồng hành cùng bạn, việc ôn luyện sẽ thú vị hơn bạn nghĩ nhiều trải nghiệm MIỄN PHÍ phòng thi ảo trước khi mua tài khoản Premium, ba mẹ và con truy cập sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, chia sẻ về trải nghiệm sử dụng Phòng thi ảo FLYERTham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức cùng tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé!Để được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ với FLYER qua hotline 0868793188.>>> Xem thêm12 thì trong tiếng Anh Đơn giản hóa toàn bộ kiến thức về “thì” giúp bạn học nhanh, nhớ lâuHave been là thì gì? Tổng hợp về Have been CHI TIẾT NHẤT giúp bạn giải đáp các thắc mắcChủ ngữ giả trong tiếng Anh Cấu trúc, cách dùng và các lưu ý cần nhớ
Xem nhiều tuần qua Định nghĩa Ride. Ride đi với giới từ gì? Cấu trúc và cách dùng ride trong tiếng Anh Bad nghĩa là gì ? Bad đi với giới từ gì Học tiếng Anh online, vì sao nên lựa chọn? Luyện thi toeic phần 3 REVIEW ĐỀ THI TOEIC tháng 7 IIG Giang Văn Minh HN Định nghĩa từ Ask. Ask đi với giới từ gì? Cách sử dụng cấu trúc ask trong tiếng Anh Behave đi với giới từ gì? Sau behave là tính từ hay trạng từ? là câu hỏi của rất nhiều người khi học tiếng Anh. Bài viết này, Ngolongnd sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn. Behave đi với giới từ gì? Sau behave là tính từ hay trạng từ? Behave Tiếng Anh là gì?Động từCấu trúc từBehave đi với giới từ gì?Behave + as if/thoughBehave + likeBehave + to/towardsSau behave là tính từ hay trạng từ?Trạng từCác từ liên quan với behaveTừ đồng nghĩaTừ trái nghĩa Behave Tiếng Anh là gì? /bɪˈheɪv/ Động từ Ăn ở, đối xử, cư xử to act in a particular way to behave kindly towards someone đối xử tốt với ai Cấu trúc từ to behave oneself ăn ở cư xử cho phải phép he doesn’t know how to behave himself hắn chẳng biết cư xử sao cho phải phép Chạy máy móc… how is your new watch behaving? cái đồng hồ đeo tay mới của anh chạy như thế nào? to behave towards someone đối xử với ai Behave + as if/though He behaved as if nothing out of the ordinary was happening. Behave + like Stop behaving like a three-year-old! Behave + to/towards He had always behaved in a friendly manner towards us. Sau behave là tính từ hay trạng từ? Trạng từ impeccably, perfectly, well aggressively, badly, disgracefully, outrageously Children who behave badly are rejecting adult values. appropriately, correctly, properly, responsibly The enquiry investigated whether officers had behaved correctly. improperly, irresponsibly rationally, reasonably stupidly, unreasonably normally oddly, out of character, strangely, suspiciously accordingly Children, if they are used to being treated with respect, will behave accordingly. naturally the freedom to behave naturally Các từ liên quan với behave Từ đồng nghĩa verb act , operate , perform , react , run , take , work , act correctly , act one’s age , act with decorum , be civil , be good , be nice , be on best behavior , be orderly , comport oneself , conduct oneself properly , control , demean oneself , deport oneself , direct , discipline oneself , keep one’s nose clean , keep the peace , live up to , manage , manage oneself , mind one’s manners , mind one’s p’s and q’s , observe golden rule , observe the law , play fair , shape up , toe the mark , watch one’s step , acquit , bear , carry , comport , demean , deport , do , quit , conduct , deport one’s self , function , gesture , handle , manager , regulate , restrain , treat Từ trái nghĩa verb act up , misbehave
Đa phần trong câu tiếng Anh, tính từ sẽ đi kèm với một giới từ để hoàn thiện ý của câu. Thử thách ở đây là tính từ đi với giới từ nào, và nếu tính từ đi với giới từ này thì mang nghĩa là gì. Ví dụ như từ Responsible for chịu trách nhiệm cho việc gì sẽ khác với Responsible to chịu trách nhiệm về ai. Đừng vội hoảng hốt mà “vò đầu bứt tai” nhé! Trong quá trình học dần dần bạn sẽ nhớ được thôi. Bài viết dưới đây của Step Up đã tổng hợp các tính từ đi với giới từ để bạn tiện tra cứu, tránh nhầm lẫn khi viết hay nói. Cùng xem nhé! Xem thêm Các loại tính từ trong tiếng Anh Nội dung bài viết1. Tính từ đi với giới từ Of2. Tính từ đi với giới từ To3. Tính từ đi với giới từ For4. Tính từ đi với giới từ In5. Tính từ đi với giới từ About6. Tính từ đi với giới từ With 1. Tính từ đi với giới từ Of Dưới đây là các tính từ đi với giới từ Of thông dụng nhất. STT Tính từ Nghĩa 1 afraid of sợ, e ngại về 2 ahead of trước 3 ashamed of xấu hổ về 4 aware of nhận thức về 5 capable of có khả năng 6 certain of chắc chắn về 7 confident of tự tin 8 conscious of có ý thức về 9 doubtful of nghi ngờ 10 envious of ghen tị về 11 full of đầy 12 guilty of phạm tội 13 hopeful of hi vọng 14 independent of độc lập 15 jealous of ghen tị 16 joyful of vui mừng 17 kind of kiểu như là 18 nervous lo lắng về 19 nice of tốt, tốt bụng 20 proud of tự hào về 21 quick of nhanh chóng 22 scared of sợ 23 sick of chán nản 24 silly of ngốc nghếch 25 suspicious of nghi ngờ 26 sweet of ngọt ngào 27 terrified khiếp sợ về 28 tired of mệt mỏi 29 typical of điển hình Ví dụ I’m afraid of heights. Tôi sợ độ cao. Children are not capable of looking after themselves. Trẻ con chưa có khả năng tự chăm sóc cho mình. Was it silly of me to try joining this competition? Tôi có ngốc nghếch không khi thử tham gia cuộc thi này? [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 2. Tính từ đi với giới từ To Có rất nhiều tính từ đi với giới từ To trong tiếng Anh đó! STT Tính từ Nghĩa 1 able to có thể 2 acceptable to có thể chấp nhận 3 accustomed to quen với 4 addicted to đam mê 5 agreeable to có thể đồng ý 6 allergic to dị ứng 7 clear to rõ ràng 8 committed to cam kết 9 contrary to trái với 10 dedicated to cống hiến 11 equal to tương đương với 12 exposed to phơi bày, để lộ 13 familiar to sb quen thuộc đối với ai 14 favourable to tán thành, ủng hộ 15 grateful biết ơn ai 16 harmful có hại 17 identical to giống hệt 18 important to quan trọng 19 kind to tử tế 20 liable có khả năng bị 21 likely to có thể 22 lucky to may mắn 23 married to kết hôn 24 necessary cần thiết 25 next to bên cạnh 26 open to cởi mở với ai 27 opposed to đối lập 28 pleasant hài lòng 29 preferable to ưa thích hơn 30 profitable to có lợi cho ai 31 related to liên quan 32 responsible to có trách nhiệm với ai 33 rude to thô lỗ 34 similar to giống ai/cái gì 35 superior to cao hơn ai/cái gì về mặt địa vị 36 useful to có ích cho ai 37 willing to sẵn lòng làm gì Ví dụ John was addicted to video games. John đã từng bị nghiện chơi điện tử. I’m not allergic to anything, so lucky. Tôi không bị dị ứng với bất kỳ thứ gì, thật may mắn. What you say is not related to my point of view. Điều bạn nói không liên quan đến luận điểm của tôi. Xem thêm Tính từ ghép trong tiếng Anh Tính từ ngắn và tính từ dài trong Tiếng Anh 3. Tính từ đi với giới từ For Tiếp theo là các tính từ đi với giới từ For. STT Tính từ Nghĩa 1 anxious for lo lắng 2 available for có sẵn cái gì 3 bad for xấu cho 4 convenient for thuận lợi cho 5 dangerous for nguy hiểm 6 difficult for khó 7 eager for ham, háo hức làm gì 8 eligible for đủ tư cách 9 famous for nổi tiếng vì điều gì 10 fit for thích hợp với 11 good for tốt cho 12 grateful for biết ơn về việc 13 greedy for tham lam 14 helpful for có ích 15 late for trễ 16 liable for có trách nhiệm về 17 necessary for cẩn thiết 18 notorious for nổi tiếng xấu về 19 perfect for hoàn hảo 20 prepared for chuẩn bị cho 21 qualified for đạt chất lượng 22 ready for sẵn sàng cho 23 respected for được kính trọng 24 responsible for có trách nhiệm cho việc gì 25 sorry for xin lỗi về 26 suitable for thích hợp cho ai 27 thankful for biết ơn vì 28 useful for có lợi 29 well-known for nổi tiếng với Ví dụ Congrats! You are eligible for membership. Chúc mừng! Bạn đủ tư cách để làm hội viên. Our masks are qualified for exportation. Khẩu trang của chúng tôi đạt tiêu chuẩn cho xuất khẩu. This restaurant is famous for French dishes. Nhà hàng này nổi tiếng với các món Pháp. 4. Tính từ đi với giới từ In Các tính từ nào thì sẽ đi với giới từ In nhỉ, không chỉ mỗi “interested in” đâu. STT Tính từ Nghĩa 1 disappointed in thất vọng về 2 experienced in có kinh nghiệm trong việc 3 interested in thích thú trong việc 4 involved in liên quan tới 5 skilled in có kĩ năng trong việc 6 slow in chậm chạp 7 successful in thành công trong cái gì 8 talented in có tài trong cái gì 9 engaged in tham dự, liên quan 10 deficient in thiếu hụt cái gì 11 fortunate in may mắn trong cái gì 12 honest in trung thực với cái gì 13 enter in tham dự vào 14 weak in yếu trong cái gì Ví dụ I am disappointed in my bestfriend. Tôi thất vọng về người bạn thân nhất của tôi. This team isn’t experienced in marketing. Đội ngũ này không có kinh nghiệm về marketing. Was he successful in business? Anh ấy có thành công trong kinh doanh không? [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 5. Tính từ đi với giới từ About About thương mang nghĩa là “về vấn đề gì đó”. Cùng tham khảo các tính từ đi với giới từ About dưới đây. STT Tính từ Nghĩa 1 angry about tức giận về 2 anxious about lo lắng về 3 enthusiastic about hào hứng về 4 excited about phấn khích về 5 furious about tức giận về 6 happy about vui vì 7 mad about tức vì 8 nervous about lo lắng về 9 pessimistic about tiêu cực về 10 sad about buồn vì 11 serious about nghiêm túc với 12 upset about tức giận về 13 worried about lo lắng về 14 sorry about hối tiếc, tiếc về 15 curious about tò mò về 16 doubtful about hoài nghi về 17 reluctant about ngần ngại với 18 uneasy about không thoải mái Ví dụ My mother was angry about my performance at school. Mẹ tôi tức giận về kết quả của tôi ở trường. Jane’s not happy about her new boss. Jane không vui về người sếp mới của cô ấy. You seem so nervous about the exam? Bạn có vẻ rất lo lắng về bài kiểm tra. 6. Tính từ đi với giới từ With Cuối cùng là các tính từ đi với giới từ With, thường mang nghĩa “với điều gì”. STT Tính từ Nghĩa 1 impressed with ấn tượng với 2 patient with kiên nhẫn với 3 consistent with kiên trì với 4 busy with bận với cái gì 5 angry with tức giận với 6 associated with liên kết với 7 bored with chán với 8 blessed with may mắn 9 content with hài lòng với 10 crowded with đông đúc 11 disappointed with thất vọng với 12 fed up with chán ngấy 13 familiar with quen thuộc với 14 furious with tức giận với 15 ok with ổn với 16 pleased with hài lòng với 17 popular with phổ biến với 18 satisfied with hài lòng với Ví dụ I am blessed with strong health. Tôi may mắn vì có sức khỏe tốt. This city is always crowded with tourists. Thành phố này lúc nào cũng đông đúc khách du lịch. Are you familiar with this system? Bạn đã quen với thiết bị này chưa? Xem thêm về tính từ đi với giới từ cùng các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp khác được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là 145 tính từ đi với giới từ hay gặp nhất trong tiếng Anh, các bạn có thể lưu lại để tìm kiếm khi cần nhé. Hãy cố gắng tự học tiếng Anh tại nhà hàng ngày, đọc và xem nhiều phim, truyện liên quan, các bạn sẽ thấy quen với những cấu trúc tính từ đi với giới từ này nhanh thôi! Comments
Successful có nghĩa là thành công, có kết quả tốt. Successful đi với giới từ without, to, over, as, by, because, of, on, for, with, at, in... cách phân biệt Successful và Success. Thông thường các tính từ sẽ đi kèm khoảng 3 đến 4 giới từ nhưng riêng Successful thì đi kèm tới 12 loại giới từ. Tuy nhiên giới từ thông dụng nhất đi kèm với Successful đó chính là "In". Đối với những người mới bắt đầu tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Anh thì đây chính là một chủ đề gây cản trở rất lớn trong việc nhận định được cấu trúc, cách dùng của chúng sao cho phù hợp nhất. Đến với hoctienganhnhanh ngày hôm nay, ngoài việc chia sẻ kiến thức lý thuyết còn có các ví dụ và giải thích, từ đó việc nắm vững những kiến thức trọng tâm về tính từ Successful không còn khó khăn nữa. Hãy cùng tìm hiểu các phần dưới đây để hiểu rõ hơn! Successful nghĩa tiếng Việt là gì? Successful nghĩa tiếng Việt là gì? Successful là một tính từ Adjective trong tiếng Anh. Nghĩa của Successful là thành công, có kết quả tốt hoặc đã đạt được mục tiêu đề ra. Ví dụ 1 The athlete felt successful after completing his first marathon. Ý nghĩa Câu này nói về sự thành công của vận động viên sau khi hoàn thành chặng đua marathon đầu tiên. Với nỗ lực và sự kiên trì, anh ta đã vượt qua thử thách và cảm thấy hạnh phúc và tự hào với thành tích đạt được. Ví dụ 2 Despite facing many challenges, the organization was ultimately successful in achieving their goal. Ý nghĩa Câu này nói về sự thành công của một tổ chức trong việc đạt được mục tiêu của mình mặc dù đã đối mặt với nhiều khó khăn và thử thách. Thành công này cho thấy sự quyết tâm, sáng tạo và kỹ năng của tổ chức trong việc vượt qua những thử thách để đạt được mục tiêu của mình. Cách phát âm chuẩn của Successful theo ngôn ngữ Anh Mỹ là / Successful đi với giới từ gì? Successful + Giới từ Tính từ Successful có thể đi kèm với 12 giới từ khác nhau như without, to, over, as, by, because, of, on, for, with, at, in, mỗi cụm từ được thể hiện những ý nghĩa khác nhau tùy vào nội dung muốn truyền tải tới người đọc. Dưới đây là cấu trúc, cách dùng của Successful khi đi kèm với 12 giới từ trên theo các mức độ phổ biến khác nhau. Hãy cùng tham khảo! Successful in Cách dùng Cụm từ Successful in thường được sử dụng để miêu tả sự thành công trong một lĩnh vực, hoạt động, hành động nào đó hoặc môi trường cụ thể. In là giới từ đi kèm với Successful được hơn 61% người học tiếng Anh sử dụng chúng trong các bài thi và giao tiếp. Cấu trúc Successful in + Noun/ gerund Trong đó Noun là danh từ. Gerund là danh động từ. Ví dụ She was successful in the field of medicine. Cô ấy đã thành công trong lĩnh vực y học. The company was successful in the competitive market. Công ty đã thành công trong thị trường cạnh tranh. He has been successful in his career as a lawyer. Anh ấy đã thành công trong sự nghiệp luật sư của mình. The company was successful in increasing its sales revenue by 20% last quarter. Công ty đã thành công trong việc tăng doanh số bán hàng lên 20% trong quý vừa qua. Successful at Cách dùng Cụm từ Successful at thường được sử dụng để miêu tả thành công trong việc thực hiện một kỹ năng hoặc công việc cụ thể. At là giới từ đi kèm với Successful được 11% người học tiếng Anh sử dụng. Cấu trúc Successful at + Noun/ gerund Ví dụ I am not successful at cooking, but I am great at baking. Tôi không thành công trong việc nấu ăn, nhưng tôi rất giỏi trong việc làm bánh. The team was successful at completing the project on time. Nhóm đã thành công trong việc hoàn thành dự án đúng thời hạn. My mother was very successful at managing the team and completing the project ahead of schedule. Mẹ tôi rất thành công trong việc quản lý đội và hoàn thành dự án trước thời hạn. He was always successful at convincing people to invest in his ideas. Anh ta luôn thành công trong việc thuyết phục người khác đầu tư vào ý tưởng của mình. Successful with Cách dùng Cụm từ Successful with thường được sử dụng để miêu tả thành công trong việc sử dụng một công cụ hoặc phương pháp cụ thể. With là giới từ đi kèm với Successful thì chỉ có khoảng 7% người học tiếng Anh sử dụng. Cấu trúc Successful with + Noun/ gerund Ví dụ She was successful with her new study method. Cô ấy đã thành công với phương pháp học mới của mình. The company was successful with their marketing campaign. Công ty đã thành công với chiến dịch marketing của họ. I was successful with my diet plan last year, and lost 10 kilograms in 3 months Tôi đã thành công với kế hoạch ăn kiêng của mình vào năm ngoái và giảm được 10 kg trong vòng 3 tháng. The team was successful with their project, thanks to their collaboration and efficient communication. Đội đã thành công với dự án của họ, nhờ sự cộng tác và giao tiếp hiệu quả của họ. Successful for Cách dùng Cụm từ Successful for thường được sử dụng để miêu tả thành công trong việc giải quyết một vấn đề hoặc mục đích cụ thể. For là giới từ kết hợp với Successful chỉ có hơn 4% người học tiếng Anh sử dụng. Cấu trúc Successful for + Noun/ gerund Ví dụ The new product was successful for increasing sales. Sản phẩm mới đã thành công trong việc tăng doanh số bán hàng. The team was successful for winning the championship. Nhóm đã thành công trong việc giành chiến thắng chức vô địch. Our advertising campaign was very successful for increasing sales last quarter. Chiến dịch quảng cáo của chúng tôi đã rất thành công để tăng doanh số bán hàng trong quý vừa qua. The CEO's leadership style has been successful for improving employee morale and productivity. Phong cách lãnh đạo của CEO đã thành công để cải thiện tinh thần và năng suất của nhân viên. Successful by Cách dùng Cụm từ Successful by thường được dùng trong câu diễn tả phương pháp hoặc cách tiếp cận để đạt được thành công. Cấu trúc Successful + by + Noun/ gerund/ doing something Ví dụ The author was successful by writing a best-selling novel. Tác giả đã thành công bằng cách viết một tiểu thuyết bán chạy nhất. She became successful by working hard and staying focused on her goals. Bà ấy trở nên thành công bằng cách làm việc chăm chỉ và tập trung vào mục tiêu của mình. The company was successful by investing in innovative technologies and staying ahead of their competitors. Công ty đã thành công bằng cách đầu tư vào các công nghệ đổi mới và luôn dẫn đầu trước các đối thủ của mình. Successful to Cách dùng Cụm từ Successful to được dùng trong các câu khác nhau mục đich để diễn tả thành công trong việc làm gì đó, thành công trong việc đạt được mục tiêu nào đó. Cấu trúc Successful + to + verb Ví dụ The company was successful to secure a contract with the government. Công ty đã thành công trong việc ký hợp đồng với chính phủ. Many startups in Silicon Valley attribute their success to their ability to attract top talent from around the world. Nhiều công ty khởi nghiệp ở Silicon Valley đều cho rằng sự thành công của họ là nhờ khả năng thu hút tài năng hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. The company's success can be attributed to its dedication to providing exceptional customer service. Sự thành công của công ty có thể được đưa ra là do cam kết cung cấp dịch vụ khách hàng xuất sắc. Many people attribute Elon Musk's success to his unrelenting drive and determination to achieve his goals. Nhiều người cho rằng sự thành công của Elon Musk là nhờ sự quyết tâm và nỗ lực không ngừng của anh ta để đạt được mục tiêu. Successful over Cách dùng Cụm từ Successful over được dùng trong câu với mục đích chung là dùng để diễn tả việc vượt qua thử thách hoặc đối thủ để đạt được thành công. Cấu trúc Successful + over + Noun/ gerund/ doing something Ví dụ The athlete was successful over the defending champion. Vận động viên đã vượt qua vận động viên vô địch để đạt được thành công. The company was able to achieve success over its competitors by providing better customer service and more innovative products. Doanh nghiệp đó đạt được thành công hơn các đối thủ của nó bằng cách cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn và sản phẩm đổi mới hơn. The team has been successful over the months by consistently exceeding their performance goals and delivering high quality work Đội đã thành công qua nhiều tháng bằng cách liên tục vượt qua mục tiêu hiệu suất của họ và cung cấp công việc chất lượng cao. Successful because Cách dùng Cụm từ Successful because được dùng để diễn tả lý do, nguyên nhân dẫn đến sự thành công. Cấu trúc Successful + because + clause Ví dụ The project was successful because of the hard work and dedication of the team. Dự án đã thành công nhờ vào sự chăm chỉ và tận tâm của đội ngũ. John is successful because he always puts in a lot of hard work and dedication into everything he does. John thành công vì anh ta luôn đặt nhiều công sức và cống hiến vào mọi thứ anh ta làm. The company is successful because it values its employees and provides them with a great work environment. Công ty thành công vì nó đề cao nhân viên của mình và cung cấp cho họ môi trường làm việc tuyệt vời. Successful of Cách dùng Cụm từ Successful of được dùng để diễn tả thành công trong việc sở hữu hoặc kiểm soát một cái gì đó. Cấu trúc Successful + of + Noun/ gerund/ doing something Ví dụ The businessman was successful of establishing a new company. Doanh nhân đã thành công trong việc thành lập một công ty mới. Sam is very successful of running his own business. Sam rất thành công trong việc kinh doanh của riêng mình. Mary is successful of speaking multiple languages fluently. Mary thành công trong việc nói thành thạo nhiều ngôn ngữ. Successful as Cách dùng Cụm từ Successful as được dùng để diễn tả sự thành công trong việc đóng vai trò, làm việc gì đó. Cấu trúc Successful + as + Noun/ gerund/ doing something Ví dụ She was successful as a leader of the team. Cô ấy đã thành công trong vai trò là người lãnh đạo của đội. The new employee was successful as a salesperson due to his friendly personality and persuasive communication skills. Nhân viên mới đã thành công trong việc bán hàng nhờ vào tính cách thân thiện và kỹ năng giao tiếp thuyết phục của anh ta. He was successful as a musician because of his natural talent and years of dedicated practice. Anh ấy đã thành công trong vai trò là một nhạc sĩ nhờ vào tài năng bẩm sinh và nhiều năm luyện tập cống hiến. Successful on Cách dùng Cụm từ Successful on thường được sử dụng để miêu tả thành công trong một hoạt động hoặc lĩnh vực cụ thể. Cấu trúc Successful on + Noun/ gerund Ví dụ She was very successful on the exam. Cô ấy rất thành công trong kỳ thi. The company was successful on the market. Công ty đã thành công trên thị trường. Our company was successful on social media by creating engaging content and consistently interacting with our audience. Công ty của chúng tôi đã thành công trên mạng xã hội bằng cách tạo ra nội dung hấp dẫn và liên tục tương tác với khán giả của chúng tôi. Successful without Cách dùng Cụm từ Successful without dùng để diễn tả thành công mà không cần sự trợ giúp, hỗ trợ từ ai hoặc cái gì. Cấu trúc Successful + without + Noun/ gerund/ doing something Ví dụ She was able to be successful without any financial help from her family. Em ấy đã đạt được thành công mà không có bất kỳ sự giúp đỡ tài chính nào từ gia đình. They were successful without spending a lot of money on advertising. Họ đã thành công mà không phải chi nhiều tiền quảng cáo. I hope to be successful without compromising my values and principles. Tôi hy vọng sẽ thành công mà không đánh đổi giá trị và nguyên tắc của mình. Phân biệt Successful và Success Phân biệt Successful và Success Từ Successful và Success đều liên quan đến ý nghĩa thành công, nhưng Successful là tính từ, còn Success là danh từ. Ví dụ về Successful The business was successful in expanding its operations to other countries. Doanh nghiệp đã thành công trong việc mở rộng hoạt động sang các quốc gia khác. She was a successful actress, having starred in numerous award-winning films. Cô ấy là một nữ diễn viên thành công, đã tham gia nhiều bộ phim đoạt giải. Ví dụ về Success The company's success is attributed to its innovative products and strong marketing strategy. Sự thành công của công ty được đánh giá cao nhờ vào các sản phẩm đổi mới và chiến lược marketing mạnh mẽ. The school celebrated the success of its students who achieved outstanding results in their exams. Trường học tổ chức lễ kỷ niệm thành công của các học sinh đạt kết quả xuất sắc trong kỳ thi của mình. Đoạn hội thoại sử dụng Successful đi với giới từ không có video Successful trong hành trình của Sarah Đoạn hội thoại nói về sự thành công của Sarah khi một mình thành lập công ty. John Have you heard about Sarah's new job? Bạn đã nghe về công việc mới của Sarah chưa?. Jane No, what is it? Chưa, nó là gì vậy?. John She's the new CEO of a startup company. Cô ấy là CEO mới của một công ty khởi nghiệp. Jane Wow, that's amazing! Do you think she'll be successful? Ồ, thật tuyệt vời! Bạn nghĩ cô ấy sẽ thành công không?. John Absolutely, Sarah has always been very driven and has a strong work ethic. I have no doubt that she'll be successful in leading the company to great heights. Chắc chắn, Sarah luôn rất năng động và có đạo đức làm việc mạnh mẽ. Tôi không nghi ngờ gì về việc cô ấy sẽ thành công trong việc dẫn dắt công ty đạt đến đỉnh cao. Jane I agree, it's great to see her hard work paying off. Tôi đồng ý, thật tuyệt vời khi thấy nỗ lực của cô ấy được đền đáp. Hướng dẫn cách dùng đúng của Successful, Success và Succeed Bài tập về Successful khi đi kèm các giới từ trong tiếng Anh Bài tập về Successful Sử dụng Successful kèm các giới từ điền vào chỗ trống She was able to complete the project _____________ any help from her team. The speaker was _____________ getting the audience _____________ engage in the discussion. The athlete was able to maintain her _____________ winning streak ___________ several years. He was _____________ as a chef because of his creativity and ability to innovate. The author was able to achieve _____________ consistently producing high-quality work. The company was _____________ of their strong commitment to customer satisfaction. The organization was _____________ achieving their goal of providing clean drinking water to remote areas. The politician was _____________ his campaign promise to reduce taxes for middle-class families. The training program was _____________ improving employee productivity and morale. The artist was _____________ his use of vibrant colors and unique composition techniques. The student was _____________ balancing academics and extracurricular activities. The entrepreneur was _____________ launching her startup company and growing it into a successful business. Đáp án Successful without Successful - to Successful - over Successful as Successful by Successful because Successful of Successful on Successful for Successful with Successful at Successful in Bài học "Successful đi với giới từ gì?" của ngày hôm nay cung cấp toàn bộ những cấu trúc, cách dùng của Successful khi đi kèm 12 giới từ. Bên cạnh đó còn có các ví dụ cùng bài tập kèm đáp án để giúp các bạn có thể ôn luyện một cách chuẩn chỉnh nhất. Học tiếng Anh không hề khó, chỉ sợ các bạn không chịu tìm hiểu và rèn luyện. Những kiến thức này có tể sẽ dễ dàng đối với các bạn học qua nhiều năm về tiếng Anh nhưng với các bạn mới bắt đầu thì quả thực rất khó khăn. Bởi vậy việc tìm hiểu về tính từ Successful cũng như các loại từ vựng khác thực sự rất cần thiết. Chúc các bạn học tốt!
achieve đi với giới từ gì